CHỨNG CHỈ PTE LÀ GÌ? CẤU TRÚC BÀI THI PTE NHƯ NÀO?  

CHỨNG CHỈ PTE LÀ GÌ? CẤU TRÚC BÀI THI PTE NHƯ NÀO?
Chứng chỉ PTE là gì? Bài thi PTE (Pearson Test of English) thực hiện như thế nào? Với xu thế hội nhập toàn cầu trong những năm gần đây, nhiều học sinh, sinh viên, kể cả những người đã đi làm đều có mong muốn vươn cánh ra khắp năm châu bốn bể. Ngoài các chứng chỉ phổ biến hiện nay như IELTS, TOEFL, TOEIC, chứng chỉ PTE được sử dụng rất phổ biến cho nhu cầu Du Học, Làm Việc và Định Cư ở các nước tiên tiến, đặc biệt là Úc và New Zealand. Vậy bạn đã biết gì về kỳ thi PTE và cách đăng ký thi PTE?
PTE (Pearson Test of English) là chứng chỉ tiếng Anh có giá trị toàn cầu được sử dụng cho nhiều mục đích khác như du học, việc làm, định cư nước ngoài, v.v. Kết quả bài thi PTE được dùng song song hoặc thay thế cho chứng chỉ IELTS, TOEFL, TOEIC
Pearson Education chính là đơn vị chính tổ chức cuộc thi. Pearson Education trực thuộc tập đoàn Pearson nổi tiếng có lịch sử phát triển lâu đời. Với hơn 400 trung tâm tổ chức thi PTE tọa lạc trên hơn 110 quốc gia toàn thế giới, Pearson Education đã có mặt tại Việt Nam từ 2009. Hiện nay, Pearson đã có hai Trung tâm thi PTE Academic tại thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

Bảng quy đổi điểm PTE

Bảng quy đổi điểm PTE sang IELTS

PTE Academic IELTS
86 – 90 9.0
83 – 85 8.5
79 – 82 8.0
73 – 78 7.5
65 – 72 7.0
58 – 64 6.5
50 – 57 6.0
42 – 49 5.5
36 – 41 5.0
29 – 35 4.5
10 – 28 Không có dữ liệu
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ PTE sang IELTS

Bảng quy đổi điểm PTE sang TOEFL iBT

PTE Academic TOEFL iBT
85 – 90 Không có dữ liệu
84 120
83 119
82 118
82 117
80 115-116
79 114
78 113
77 112
76 112
75 109
74 107-108
73 106
72 105
71 103-104
70 102
69 101
68 99-100
67 98
66 97
65 95-96
64 94
63 93
62 91-92
61 90
60 89
59 87-88
58 86
57 85
56 83-84
55 82
54 81
53 79-80
52 78
51 76-77
50 74-75
49 72-73
48 70-71
47 67-69
46 65-66
45 63-64
44 60-62
43 43
42 54-56
41 52-53
40 48-51
39 45-47
38 40-44
10 – 37 Không có dữ liệu
Bảng quy đổi điểm chứng chỉ PTE sang TOEFL iBT
Ghi chú: Quy đổi điểm số này do PTE Academic đề xuất và được DIBP phê duyệt. Người thi nên chủ động kiểm tra trên website cở sở, tổ chức mà mình nộp đơn để xem yêu cầu về điểm số cụ thể

Cấu trúc bài thi PTE

Điểm đặc trưng của dạng đề PTE là bạn sẽ được kiểm tra kỹ năng Nói và Viết cùng nhau. Không phải tách riêng 4 kỹ năng như bài thi IELTS
Bài thi PTE Academic sẽ bao gồm 5 phần kiểm tra về 4 kỹ năng (Nghe – Nói – Đọc – Viết) trên máy tính với thời gian 180 phút.
  • Phần 1: Giới thiệu bản thân. Phần thi này không được tính điểm, không giới hạn thời gian. Và nó cũng không ảnh hưởng tới kết quả cuối cùng của kỳ thi PTE.
  • Phần 2: Kiểm tra kỹ năng Nói và Viết (Speaking & Writing). Thời gian từ 54 – 67 phút.
  • Phần 3: Kiểm tra kỹ năng Đọc (Reading). Thời gian từ 29 – 30 phút.
  • Phần 4: Bạn có 10 phút để nghỉ giải lao. Có thể chọn nghỉ hoặc không.
  • Phần 5: Kiểm tra kỹ năng Nghe (Listening). Thời gian 30 – 43 phút.
Sau khi kết thúc thời gian làm bài, các bài thi sẽ được chấm hoàn toàn bằng máy tính nên các bạn sẽ rất nhanh chóng biết được kết quả của bài thi. Thông thường, sau khoảng 24 tiếng và chậm nhất 5 ngày sau khi thi. Bạn sẽ biết được kết quả chính xác
 
Mọi chi tiết liên hệ:
0981 86 86 77 - 0978 86 86 57 – 0968 86 86 51 – 0973 86 86 00